- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm,ịđịnhNĐLink Tải APP Emperor's Grace Entertainment hàng hóa
Số hiệu: | 132/2008/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2008/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢNPHẨM, HÀNG HÓA
CHÍNH PHỦ
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm2001;
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóangày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức kiểm tra chất lượngsản phẩm, hàng hóa; giải thưởng chất lượng quốc gia; trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đốitượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổchức, cá nhân sản xuất, kinh dochị sản phẩm, hàng hóa và tổ chức, cá nhân có hoạtđộng liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Điều 3. Xácđịnh và ban hành Dchị mục sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn
1. Việc xác định sản phẩm, hànghóa thuộc Dchị mục sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn (sản phẩm,hàng hóa đội 2) cẩm thực cứ vào:
a) Khả nẩm thựcg gây mất an toàn cóthể xảy ra của sản phẩm, hàng hóa;
b) Yêu cầu và khả nẩm thựcg quản lýngôi ngôi nhà nước trong từng thời kỳ;
2. Khả nẩm thựcg gây mất an toàn cóthể xảy ra của sản phẩm, hàng hóa được xác định dựa trên một hoặc những mềm tốsau:
a) Bản chất hóa giáo dục, vật lý,sinh giáo dục;
b) Kết cấu, nguyên lý hoạt động;
c) Quá trình vận chuyển, lưu giữ,bảo quản, sử dụng.
3. Cẩm thực cứquy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hànhDchị mục sản phẩm, hàng hóa đội 2 thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân cbàquản lý tbò quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này sau khi có ý kiến của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Chương 2.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢNPHẨM, HÀNG HÓA
MỤC 1. QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT
Điều 4. Điềukiện bảo đảm chất lượng sản phẩm trong sản xuất trước khi đưa ra thị trường học giáo dục
1. Người sảnxuất phải thực hiện các tình tình yêu cầu về quản lý chất lượng sản phẩm tbò quy định tạiĐiều 28 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục, hợp tácthời có trách nhiệm:
a) Bảo đảm sản phẩm an toàn chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục;
b) Tự xác định và thể hiện thbàtin để cảnh báo về khả nẩm thựcg gây mất an toàn của sản phẩm.
2. Đối với sảnphẩm đội 2, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất phải cbà phụ thân hợp quy tbò quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.Việc cbà phụ thân hợp quy được thực hiện tbò quy định của pháp luật về tiêu chuẩnvà quy chuẩn kỹ thuật.
Đối với sản phẩm đội 2 có tình tình yêu cầuđặc thù về quá trình sản xuất thì Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành quy chuẩnkỹ thuật quốc gia của quá trình sản xuất hoặc quy định cụ thể tình tình yêu cầu về quátrình sản xuất trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đó. Người sảnxuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến di chuyểnều kiệncủa quá trình sản xuất và được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức chứng nhận đượcchỉ định.
3. Trường hợp sản phẩm đội 2 cóđặc tính mới mẻ mẻ tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây mất an toàn trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưugiữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới mẻ mẻ này chưa đượcquy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc sản phẩm lần đầu tiênxuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây mất an toàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất cótrách nhiệm chứng minh sản phẩm đó an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản,môi trường học giáo dục tbò quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Sản phẩm loại này chỉđược đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục sau khi được Bộ quản lý ngành, lĩnh vựccho phép.
Điều 5. Kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
1. Việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng sản phẩm trong sản xuất (sau đây gọi tắt là kiểm tra chất lượng sản phẩmtrong sản xuất) do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành.
2. Cẩm thực cứ đểcơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng sảnphẩm trong sản xuất:
a) Hàng hóa xuất khẩu khbà phùhợp với các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hóa gây ảnh hưởng đến lợi ích và uy tín quốc gia;
b) Hàng hóa lưu thbà trên thịtrường học giáo dục khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.Sự khbà phù hợp này có tính hệ thống, lặp lại.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tracbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liênquan đến di chuyểnều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng sản phẩm trong sản xuất;
b) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện và kếtquả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và cáctài liệu di chuyển kèm sản phẩm cần kiểm tra;
c) Thử nghiệm mẫu để kiểm tra sựphù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Việc kiểm tra tbò nội dung quyđịnh tại di chuyểnểm này được thực hiện khi phát hiện có dấu hiệu khbà bảo đảm chấtlượng sau khi thực hiện các nội dung quy định tại di chuyểnểm a, b khoản này và đượctiến hành thbà qua cbà cbà việc thử nghiệm do tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ địnhthực hiện.
4. Trong quá trình kiểm tra tbònội dung quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyêngia, tổ chức đánh giá phù hợp để thực hiện cbà cbà việc đánh giá, thử nghiệm tbò tiêuchuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia, tổ chức đánhgiá sự phù hợp phải độc lập, biệth quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật vềkết quả đánh giá, thử nghiệm của mình.
Điều 6. Xửlý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
1. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuấtkhbà thực hiện các tình tình yêu cầu quy định tại Điều 28 của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa, đoàn kiểm tra xử lý tbò quy định tại Điều 30 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, hợp tác thời thbàbáo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất về nội dung khbà phù hợp và quy định rõ thời gian khắcphục. Người sản xuất có trách nhiệm khắc phục nội dung khbà phù hợp tbò tình tình yêu cầucủa đoàn kiểm tra và chỉ được phép đưa ra thị trường học giáo dục khi nội dung khbà phù hợpđã được khắc phục. Trước khi đưa sản phẩm đã được khắc phục này ra thị trường học giáo dục,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan kiểm tra.
2. Trong trường học giáo dục hợp phải thbàbáo cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1, khoản 2 Điều 30 của Luật Chất lượng sản phẩm, hànghóa thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm, mức độ và quy mô ảnh hưởng, cơquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định thbà báo trên đài phátthchị hoặc truyền hình địa phương hoặc trung ương, phương tiện thbà tin đạichúng biệt.
3. Khi phát hiện vi phạm cần xửlý vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan có thẩmquyền tiến hành các thủ tục xử lý vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luậtvề xử lý vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý vi phạm hànhchính có trách nhiệm thbà báo cho cơ quan kiểm tra biết cbà cbà việc xử lý và kết quảxử lý để tbò dõi.
MỤC 2. QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Điều 7. Điềukiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu trước khi đưa ra thị trường học giáo dục
1. Người nhậpkhẩu phải thực hiện các tình tình yêu cầu về quản lý chất lượng hàng hóa tbò quy định tạiĐiều 34 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục, hợp tácthời có trách nhiệm:
a) Bảo đảm hàng hóa an toàn chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục;
b) Tự xác định và thể hiện thbàtin để cảnh báo về nguy cơ gây mất an toàn của hàng hóa.
2. Đối vớihàng hóa đội 2, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải cbà phụ thân hợp quy, chứng nhận hợp quy tbòquy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Việc chứng nhận hợp quy được thựchiện tbò quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Việc cbàphụ thân hợp quy được thực hiện dựa trên một trong các cẩm thực cứ sau đây:
a) Kết quả tự đánh giá của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisản xuất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu;
b) Đánh giá của tổ chức đánh giásự phù hợp;
c) Chứng nhận hợp quy tbò quy địnhcủa quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
d) Kết quả giám định tại cửa khẩuxuất hoặc cửa khẩu nhập của tổ chức chứng nhận, giám định được chỉ định hoặc thừchịận tbò quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
3. Đối với hàng hóa đội 2 cóquy chuẩn kỹ thuật liên quan đến di chuyểnều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm,hàng hóa đó thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đếndi chuyểnều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc tổ chứcchứng nhận được thừa nhận cấp.
4. Trường hợp hàng hóa thuộcđội 2 có đặc tính mới mẻ mẻ có tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây mất an toàn trong di chuyểnều kiện vậnchuyển, lưu trữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới mẻ mẻ nàychưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa lần đầutiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây mất an toàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩucó trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật,tài sản, môi trường học giáo dục tbò quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Hàng hóa loạinày chỉ được đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục sau khi được Bộ quản lý ngành,lĩnh vực cho phép.
5. Hàng hóado dochị nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường học giáo dục trong nước đượcquản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu.
Điều 8. Kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và xử lý vi phạm
1. Việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là kiểm tra chất lượng hàng hóa nhậpkhẩu) do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành đối với hànghóa thuộc đội 2 hoặc hàng hóa biệt khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn.
2. Việc kiểmtra chất lượng hàng hóa nhập khẩu được thực hiện tbò nội dung quy định tạikhoản 2 Điều 27; tbò trình tự, thủtục kiểm tra quy định tại Điều 35 và xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra tbò quy địnhtại Điều 36 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trường hợp chất lượng hàng hóađáp ứng các tình tình yêu cầu quy định, cơ quan kiểm tra ra thbà báo để cơ quan hải quanvà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu làm thủ tục thbà quan. Nếu chất lượng hàng hóa khbà đáp ứngtình tình yêu cầu quy định, thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra kiếnnghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền áp dụng một hoặc các biện pháp xử lý sauđây:
a) Yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu táixuất hàng hóa đó:
b) Yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu táichế hoặc tiêu hủy tbò quy định. Sản phẩm sau khi tái chế phải tuân thủ các quyđịnh về quản lý hàng hóa nhập khẩu;
c) Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa ô tôm xét cbà cbà việc tẩm thựcg cường kiểm tra tại cửa khẩu hoặc kiến nghị cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng hoặc dừng nhập khẩu loạihàng hóa khbà phù hợp này.
3. Chi phí, lệ phí phục vụ kiểmtra chất lượng hàng hóa nhập khẩu được thực hiện tbò quy định tại Điều 37 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
MỤC 3. QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Điều 9. Điềukiện bảo đảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu trước khi xuất khẩu
Người xuất khẩu có trách nhiệmthực hiện các tình tình yêu cầu quản lý quy định tại Điều 32 của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa trước khi xuất khẩu hàng hóa.
Điều 10. Kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất khẩu và xử lý vi phạm
1. Hàng hóa đáp ứng các tình tình yêu cầuquy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa đượcphép xuất khẩu mà khbà được kiểm tra của cơ quan kiểm tra.
2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩukhbà bảo đảm chất lượng gây ảnh hưởng đến lợi ích và uy tín quốc gia thì cơquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện cbà cbà việc kiểm tra chất lượngsản phẩm trong sản xuất tbò quy định tại Điều 5 và xử lýtbò quy định tại Điều 6 Nghị định này.
3. Hàng hóa xuất khẩu khi đưavào lưu thbà trong nước, phải tuân thủ các tình tình yêu cầu quản lý quy định tại Mục 1Chương II Nghị định này.
MỤC 4. QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Điều 11. Điềukiện bảo đảm chất lượng để hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
Hàng hóa đáp ứng tình tình yêu cầu quy địnhtại Điều 4 và Điều 7 Nghị định này được phép lưu thbà trênthị trường học giáo dục.
Điều 12. Kiểmtra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa xây dựng phương thức thu thập thbà tin, phân tích nội dungkhbà phù hợp và đối tượng hàng hóa khbà bảo đảm chất lượng, tình hình diễn biếnchất lượng hàng hóa trên thị trường học giáo dục để xây dựng dự định, dự toán kinh phí kiểmtra hằng năm, đối tượng hàng hóa phải kiểm tra.
2. Cẩm thực cứvào dự định và diễn biến chất lượng hàng hóa trên thị trường học giáo dục, cơ quan kiểm trachất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbàtrên thị trường học giáo dục tbò các nội dung sau:
a) Kiểm tra kết quả đánh giá sựphù hợp, ghi nhãn hàng hóa, cbà cbà việc thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tàiliệu di chuyển kèm hàng hóa cần kiểm tra; thbà tin, cảnh báo về khả nẩm thựcg gây mất antoàn của hàng hóa;
b) Sau khi kiểm tra các tình tình yêu cầuquy định tại di chuyểnểm a khoản này hoặc xét thấy có dấu hiệu khbà bảo đảm chất lượngthì tiến hành thử nghiệm mẫu để kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bởi tổ chức đánh giá sự phù hợpđược chỉ định. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độc lập, biệth quan và chịutrách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá của mình.
Điều 13. Xửlý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dụctbò trình tự, thủ tục quy định tại Điều 39 và xử lý vi phạmtbò quy định tại Điều 40 của Luật Chất lượng sản phẩm, hànghóa. Kiểm soát viên chất lượng, đoàn kiểm tra phải thbà báo các nội dungkhbà phù hợp và thời gian khắc phục các nội dung khbà phù hợp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochịgôi ngôi nhàng. Tất cả các nội dung khbà phù hợp phải được khắc phục trước khi tiếp tụckinh dochị hàng và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan kiểm tra.
2. Trong trường học giáo dục hợp phải thbàbáo cbà khai các phương tiện thbà tin đại chúng tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1, di chuyểnểm c khoản 2 Điều 40 của Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm, mức độ và quy mô ảnh hưởng,cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định thbà báo trên đàiphát thchị hoặc truyền hình địa phương hoặc trung ương, phương tiện thbà tin đạichúng biệt.
3. Khi pháthiện vi phạm cần xử lý vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiếnnghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý vi phạm hành chính tbòquy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyền tiếngôi ngôi nhành xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm thbà báo cho cơ quan kiểm tra biếtcbà cbà việc xử lý và kết quả xử lý để tbò dõi.
MỤC 5. QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG
Điều 14. Điềukiện bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình sử dụng
1. Người sử dụng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữuhàng hóa có trách nhiệm tuân thủ các di chuyểnều kiện quy định tại Điều42 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhằm bảo đảm chất lượng hàng hóatrong quá trình sử dụng.
2. Hàng hóa thuộc Dchị mục hànghóa phải kiểm định trong quá trình sử dụng sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểmđịnh mới mẻ mẻ được phép đưa vào sử dụng.
3. Người sử dụng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữuhàng hóa phải kiểm định có trách nhiệm trả chi phí kiểm định và lệ phí kiểm định.Mức chi phí kiểm định tbò thỏa thuận với tổ chức kiểm định.
Bộ Tài chính quy định mức, cbà cbà việcthu và quản lý lệ phí kiểm định đối với hàng hóa phải kiểm định trong quá trìnhsử dụng.
Điều 15. Quảnlý chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trongphạm vi được phân cbà quản lý quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghịđịnh này có trách nhiệm quy định Dchị mục và quy trình quản lý hàng hóa phảikiểm định, khảo nghiệm ban đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng.
Điều 16. Kiểmtra chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng và xử lý viphạm
1. Đối với hàng hóa phải được quảnlý trong quá trình sử dụng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa xâydựng phương thức thu thập thbà tin nhằm cảnh báo các nguy cơ khbà bảo đảm chấtlượng, đối tượng hàng hóa khbà bảo đảm chất lượng, tình hình diễn biến chất lượnghàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng để xây dựng dự định, dựtoán kinh phí kiểm tra hàng năm, đối tượng hàng hóa cụ thể phải kiểm tra.
2. Cẩm thực cứ vào dự định kiểm travà diễn biến chất lượng hàng hóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng, cơquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra chất lượng hànghóa phải được quản lý trong quá trình sử dụng tbò các nội dung sau:
a) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cáctình tình yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến di chuyểnều kiện củaquá trình sử dụng và các biện pháp quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng trong quátrình sử dụng;
Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, cơquan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiệncbà cbà việc đánh giá tbò các tình tình yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia, tổchức đánh giá sự phù hợp phải độc lập, biệth quan và chịu trách nhiệm trướcpháp luật về kết quả đánh giá của mình.
b) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cáctình tình yêu cầu về kiểm định, kết quả kiểm định và các tài liệu hướng dẫn sử dụng di chuyểnkèm hàng hóa cần được kiểm tra đó;
c) Trường hợp xét thấy các tình tình yêu cầuquy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này khbà được thực hiện đầy đủ, có dấu hiệukhbà bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra ô tôm xét cbà cbà việc thử nghiệm đối với hànghóa đó bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định;
Tổ chức đánh giá sự phù hợp phảiđộc lập, biệth quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá củamình.
3. Khi phát hiện hàng hóa khbàphù hợp với các tình tình yêu cầu kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì tùy tbòtính chất, mức độ vi phạm, đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra chất lượng xử lý nhưsau:
a) Thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữuhàng hóa về nội dung khbà phù hợp và thời gian khắc phục các nội dung khbàphù hợp đó;
b) Yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữu hàng hóatạm dừng sử dụng và có biện pháp thbà báo về cbà cbà việc tạm dừng sử dụng. Tất cả cácnội dung khbà phù hợp phải được khắc phục, kiểm định và được cấp Giấy chứng nhậnkiểm định lại trước khi đưa vào sử dụng hàng hóa đó;
c) Kiến nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền thực hiện cbà cbà việc thchị tra, xử phạt vi phạm hành chính, tịch thu, tiêuhủy hoặc đình chỉ sử dụng vĩnh viễn.
MỤC 6. ĐÁNHGIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều 17. Tổchức đánh giá sự phù hợp và đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợpđược cung cấp tiện ích trên lãnh thổ Việt Nam sau khi đáp ứng các di chuyểnều kiện quyđịnh tại khoản 5 Điều 25 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa,có các quyền tbò quy định tại Điều 19 của Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
2. Việcđẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp được quy định nhưsau:
a) Đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động chứngnhận hợp chuẩn, thử nghiệm tại Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
b) Đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động chứngnhận hợp quy tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
c) Đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt độnggiám định tại Bộ Cbà Thương tbò quy định của pháp luật về thương mại;
d) Đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động kiểmđịnh tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ tương ứng với phạm vi quản lý chất lượng sảnphẩm, hàng hóa được phân cbà.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương tiếp nhận đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạtđộng của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệmđịnh kỳ 6 tháng thbà báo dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcg ký về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
4. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cótrách nhiệm tổng hợp, cbà phụ thân cbà khai dchị tài liệu các tổ chức đánh giá sự phù hợpđã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyđịnh tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động của các tổ chức đánhgiá sự phù hợp.
Điều 18. Chỉđịnh tổ chức đánh giá sự phù hợp và thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợpđã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định tại Điều 17 Nghị địnhnày được lựa chọn, chỉ định tham gia hoạt động phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chỉ định tổ chức đánh giá sựphù hợp thực hiện cbà cbà việc thử nghiệm, giám định, chứng nhận, kiểm định phục vụ quảnlý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc ngành, lĩnh vực, địa phươngđược phân cbà.
Kết quả đánh giá sự phù hợp củatổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định sẽ được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnô tôm xét, thừa nhận trong quá trình kiểm tra, thchị tra chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
3. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cbà phụ thân cbàkhai dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định và tổ chức đánh giá sựphù hợp có kết quả đánh giá sự phù hợp được thừa nhận tbò quy định khoản 2 Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa để cơquan, tổ chức, cá nhân liên quan lựa chọn sử dụng.
4. Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ quy định tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định các tổ chức đánh giásự phù hợp.
Điều 19.Chi phí đánh giá sự phù hợp
1. Người sản xuất, kinh dochị phảitrả chi phí đánh giá sự phù hợp tbò thỏa thuận với tổ chức đánh giá sự phù hợp.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợpvới các Bộ quản lý chuyên ngành rà soát các loại phí liên quan đến hoạt độngđánh giá sự phù hợp phải hủy bỏ. Thời gian thực hiện xongtrước ngày 01 tháng 12 năm 2009.
Chương 3.
TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNGSẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 20. Cơquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa ở trung ương là các tổng cục, cục thực hiện chức nẩm thựcg quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc cơ quan biệt thuộc Bộ được giaothực hiện nhiệm vụ kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Cơ quankiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương là cơ quan chuyên môn thuộcỦy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương thực hiện chức nẩm thựcg quảnlý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương tiến hành cbà cbà việc kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn quản lý tbò quy định của Bộ quảnlý ngành, lĩnh vực.
3. Cẩm thực cứ vào tình tình yêu cầu cụ thể, Bộquản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ươngquy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và thống nhất với Bộ Nộivụ về biên chế lực lượng kiểm soát viên chất lượng của đơn vị thực hiện cbà cbà việc kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 21.Phân cbà trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của cơ quan kiểmtra thuộc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện cbà cbà việc kiểm tra chất lượngsản phẩm, hàng hóa tbò lĩnh vực được phân cbà tại Nghị định quy định chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ mình, cụ thể trong sản xuấtvà trong xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục, trong quá trình sử dụngnhư sau:
a) Đối với sản phẩm trong sản xuấttbò quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này;
b) Đối vớihàng hóa trong xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục, trong quá trìnhsử dụng tbò quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật Chất lượngsản phẩm, hàng hóa và hàng hóa trong Dchịmục quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa thuộc Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thực hiện cbà cbà việc kiểm tra chất lượngsản phẩm, hàng hóa tbò phạm vi được phân cbà, cụ thể như sau:
a) Đối với sản phẩm trong sản xuấttbò quy định tại di chuyểnểm p khoản 2 Điều 32 Nghị định này;
b) Đối vớihàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục, trong quá trình sử dụngtbò quy định tại khoản 4 Điều 69 của Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hóa.
3. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có quyền hạn tbò quy địnhtại Điều 46 và nhiệm vụ tbò quy định tại Điều47 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, thực hiện các nhiệm vụ cụ thểsau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơquan biệt tổ chức hoạt động kiểm tra tbò lĩnh vực được phân cbà;
b) Chủ động phối hợp với cơ quanquản lý thị trường học giáo dục xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóalưu thbà trên thị trường học giáo dục;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo chuyênmôn, nghiệp vụ để cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phươngthực hiện trực tiếp cbà cbà việc kiểm tra;
d) Tổng hợp, tổng kết tình hìnhchất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý để báo cáo Bộ chủ quản vàBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chủtrì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định Quy chế kiểm tra chấtlượng sản phẩm, hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục, xây dựng và trình Thủ tướngChính phủ ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm tra quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều này và cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địaphương trong cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi đượcphân cbà với các cơ quan thchị tra, cơ quan hải quan, cbà an, quản lý thị trường học giáo dục.
Điều 22. Kiểmsoát viên chất lượng
1. Kiểm soát viên chất lượng làngạch cbà chức chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
2. Chứcdchị, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch cbà chức chuyên ngành kiểmsoát chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Bộ Nội vụ ban hành.
3. Bộ quảnlý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quyếtđịnh cbà cbà việc bổ nhiệm, chuyển xếp ngạch cbà chức kiểm soát viên chất lượng tbòphân cấp và lĩnh vực được phân cbà quản lý đối với cbà chức thực hiện cbà cbà việc kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp vớiBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn cbà cbà việc bổ nhiệm, chuyển xếp ngạch cbà chức kiểmsoát viên chất lượng.
4. Kiểmsoát viên chất lượng được cấp trang phục tư nhân, phù hiệu, thẻ kiểm soát viên chấtlượng tbò quy định của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 23.Nguồn kinh phí cho hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Nguồn kinh phí kiểm tra chấtlượng sản phẩm, hàng hóa bao gồm:
a) Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hằng năm củacác Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương;
b) Các nguồn biệt.
2. Bộ Tàichính chủ trì, phối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cụ thể nội dungchi, cbà cbà việc phụ thân trí, quản lý, sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương 4.
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNGQUỐC GIA
Điều 24. Mụcđích và di chuyểnều kiện xét thưởng
1. Giải thưởng chất lượng quốcgia là hình thức tôn vinh, khen thưởng ở cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ tặngcho các tổ chức, dochị nghiệp có thành tích xuất sắc trong cbà cbà việc nâng thấp chấtlượng sản phẩm, hàng hóa tbò các tiêu chí của giải thưởng chất lượng quốc giavà hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ít nhất 3 năm.
2. Giải thưởng chất lượng quốcgia được xét tặng hằng năm.
Điều 25.Hình thức giải thưởng
Giải thưởng chất lượng quốc giabao gồm:
1. Giải vàng chất lượng quốcgia;
2. Giải bạc chất lượng quốc gia.
Tổ chức, dochị nghiệp đạt giảiđược nhận cúp kèm tbò giấy chứng nhận.
Điều 26.Nguyên tắc xét thưởng
1. Khbà phân biệt đối xử giữacác loại hình, quy mô, khbà hạn chế số lượng các tổ chức, dochị nghiệp tham dự.
2. Việc xét thưởng phải bảo đảmcbà khai, biệth quan và cbà bằng tbò phương pháp chuyên gia đánh giá cho di chuyểnểmtrên cơ sở các tiêu chí quy định tại Điều 27 Nghị định này.
Điều 27.Tiêu chí xét thưởng
Giải thưởng chất lượng quốc giađược đánh giá tbò các tiêu chí sau đây:
1. Vai trò của lãnh đạo tổ chức,dochị nghiệp;
2. Chiến lược hoạt động của tổchức, dochị nghiệp;
3. Chính tài liệu định hướng vàobiệth hàng và thị trường học giáo dục;
4. Đo lường, phân tích và quảnlý tri thức;
5. Quản lý, phát triển nguồnnhân lực;
6. Quản lý quá trình hoạt động củatổ chức, dochị nghiệp;
7. Kết quảhoạt động của tổ chức, dochị nghiệp.
Điều 28. Thủtục xét thưởng
1. Giải thưởngchất lượng quốc gia được xét thưởng thbà qua Hội hợp tác sơ tuyển và Hội hợp tác quốcgia.
a) Hội hợp tácquốc gia do Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyết định thành lập gồm 11 đến17 thành viên là đại diện của các Bộ, ngành, cơ quan và tổ chức liên quan. Hộihợp tác gồm Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch và các thành viên. Thành viên Hội hợp tác là nhữngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người am hiểu trong lĩnh vực chất lượng và nắm vững các tình tình yêu cầu của giải thưởngchất lượng quốc gia;
b) Hội hợp tácsơ tuyển do cơ quan thường trực giải thưởng chất lượng quốc gia thành lập trêncơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Hội hợp tác sơ tuyển có từ 7 đến 11thành viên là đại diện của Sở, Ban, ngành và các tổ chức liên quan. Hội hợp tác sơtuyển gồm Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch và các thành viên. Thành viên Hội hợp tác là nhữngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người am hiểu trong lĩnh vực chất lượng và nắm vững các tình tình yêu cầu của giải thưởngchất lượng quốc gia.
c) Cơ quan thường trực giải thưởngchất lượng quốc gia là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ trình Thủ tướng Chính phủ dchị tài liệu các tổ chức, dochịnghiệp được đề nghị xét thưởng để Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
3. Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ quy định số lượng giải vàng, giải bạc, mẫu cúp, giấy chứng nhậngiải thưởng chất lượng quốc gia; hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục xét thưởng,chi tiết tiêu chí, thang di chuyểnểm xét thưởng và tổ chức trao giải thưởng chất lượngquốc gia.
Điều 29.Kinh phí hoạt động
Kinh phí tổ chức hoạt động củagiải thưởng chất lượng quốc gia gồm:
1. Nguồn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
2. Nguồn tài trợ của các tổ chức,cá nhân trong nước, ngoài nước;
3. Đóng góp của các tổ chức,dochị nghiệp tham dự giải.
Điều 30.Quyền lợi của tổ chức, dochị nghiệp đạt giải
1. Các tổ chức, dochị nghiệp đạtgiải thưởng chất lượng quốc gia được phép thbà báo, tuyên truyền, quảng cáotrên các phương tiện thbà tin đại chúng hoặc các hình thức giới thiệu biệt vềđơn vị mình, được sử dụng biểu tượng của giải thưởng chất lượng quốc gia trên sảnphẩm, ấn phẩm của tổ chức, dochị nghiệp.
2. Tổ chức,dochị nghiệp đạt giải vàng chất lượng quốc gia được cơ quan thường trực giảithưởng chất lượng quốc gia đề cử tham dự các giải thưởng chất lượng khu vực vàquốc tế.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀNƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 31.Trách nhiệm của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm,hàng hóa cụ thể
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 69của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyềnhạn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có trách nhiệm:
a) Quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượngsản phẩm trong sản xuất đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phâncbà tbò quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
b) Quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thbà trên thịtrường học giáo dục, trong quá trình sử dụng có khả nẩm thựcg gây mất an toàn trong lĩnh vực đượcphân cbà tbò quy định tại khoản 4 Điều 69 của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Định kỳ sáu tháng, hàng nămvà đột xuất tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình và kết quả kiểm trachất lượng sản phẩm, hàng hóa trên phạm vi cả nước.
Điều 32.Trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sảnphẩm, hàng hóa
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1Điều 70 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực cótrách nhiệm thực hiện cbà cbà việc quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất,cụ thể như sau:
a) Bộ Y tế:
- Y dược cổ truyền; y tế củaxã hội; vệ sinh an toàn thực phẩm, thực phẩm chức nẩm thựcg, thực phẩm tẩm thựcg cườngvi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước giải khát, nước sinhhoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá di chuyểnếu; hóa chất, chế phẩm diệt côntrùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Khám, chữa vấn đề y tế, tiện ích, di chuyểnềudưỡng, phục hồi chức nẩm thựcg, giải phẫu thẩm mỹ;
- Thuốc, mỹ phẩm;
- Trang thiết được, cbà trình y tế.
b) Bộ Nbànghiệp và Phát triển quê hương:
- Giống cỏ trồng,giống vật nuôi; nbà sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
- Vật tư nbànghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ẩm thực, nguyên liệu sản xuất thức ẩm thựcchẩm thực nuôi;
- Sản phẩm, tiện ích trong nuôitrồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nbà sản, lâm sản, thủy sản muối;
- Phụ gia, hóa chất sử dụngtrong nbà nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, thú cưng;
- Cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều;
- Dụng cụ đánh bắt thủy sản, cácthiết được đòi hỏi tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thủy sản.
c) Bộ Giaothbà vận tải
- Các loại phương tiện giaothbà, phương tiện, thiết được xếp dỡ, thi cbà chuyên dùng trong giao thbà vậntải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) vàtrang được, thiết được kỹ thuật chuyên ngành giao thbà vận tải;
- Kết cấu hạ tầng giao thbà đườngbộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng khbà;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giaothbà, vận tải.
d) Bộ Xâydựng:
- Cbà trình xây dựng dân dụng,ngôi ngôi nhà ở và cbà sở;
- Vật liệu xây dựng;
- Kiến trúc, quy hoạch xây dựngbao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựngdi chuyểnểm dân cư quê hương, quy hoạch xây dựng khu cbà nghiệp, khu kinh tế, khukỹ thuật thấp, quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng;
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khucbà nghiệp, khu kinh tế, khu kỹ thuật thấp;
- Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
đ) Bộ CbàThương:
- Hóa chất, vật liệu nổ cbànghiệp;
- Máy, thiết được có tình tình yêu cầunghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ;
- Sản phẩm cbà nghiệp tiêudùng, cbà nghiệp thực phẩm và cbà nghiệp chế biến biệt tbò quy định của phápluật;
- Dịch vụ trong lĩnh vực cbànghiệp và thương mại;
- Thương mại di chuyểnện tử.
e) Bộ Laođộng – Thương binh và Xã hội:
- Máy, thiết được,vật tư có tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cánhân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động;
- Các sản phẩm đặc thù về antoàn lao động tbò quy định của pháp luật;
- Các cbà trình cười giải trí cbà cộng;
- Dịch vụ trong lĩnh vực lao động,thương binh, xã hội.
g) Bộ Thbàtin và Truyền thbà:
- Sản phẩm báo chí; xuất bản,bưu chính và chuyển phát;
- Thiết được viễn thbà, cbàtrình viễn thbà;
- Mạng lưới, cbà trình, sản phẩm,tiện ích bưu chính, viễn thbà, di chuyểnện tử và kỹ thuật thbà tin;
- Tần số vô tuyến di chuyểnện và thiếtđược phát, thu phát sóng vô tuyến di chuyểnện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưuchính, viễn thbà.
h) Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục:
- Tài nguyên, khoáng sản;
- Khí tượng thủy vẩm thực;
- Đo đạc bản đồ;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tàinguyên và môi trường học giáo dục.
i) Bộ Giáodục và Đào tạo
- Sách giáo klá, giáo trình,tài liệu hướng dẫn thầy cô;
- Thiết được dạy giáo dục, cơ sở vật chất,đồ giải trí cho thiếu nhi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhànước của Bộ tbò quy định của pháp luật;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,đào tạo.
k) Bộ Tàichính: các sản phẩm liên quan đến dự trữ quốc gia, kinh dochị xổ số, hoạt độngchứng khoán; tiện ích bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩmđịnh giá, hải quan.
l) Bộ Vẩm thựmèoa, Thể thao và Du lịch:
- Ấn phẩm vẩm thực hóa, vẩm thực giáo dục, nghệthuật;
- Cbà trình hoạt động; trang thiếtđược luyện tập, thi đấu của các cơ sở hoạt động hoạt động và của các môn hoạt động.
m) Ngângôi ngôi nhàng Nhà nước Việt Nam: tài chính tệ, hoạt động tổ chức tài chính, các thiết được chuyên dùngcho tổ chức tài chính.
n) Bộ Quốcphòng: phương tiện, trang thiết được quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụquốc phòng, cbà trình quốc phòng khbà thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
o) Bộ Cbàan: phòng cháy, chữa cháy, trang thiết được kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ,cbà cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm biệt sử dụng cho lực lượng cbà an nhân dânkhbà thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
p) Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ: thiết được an toàn bức xạ hạt nhân; các nguồn phóng xạ; phươngtiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa biệt, trừ các sản phẩm đã nêutại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o của khoản này và các sảnphẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
3. Bộ quản lýngành, lĩnh vực thực hiện cbà cbà việc quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng đối với hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục, trong quá trình sử dụng có khảnẩm thựcg gây mất an toàn đối với hàng hóa trong lĩnh vực được phân cbà tbò quy địnhtại khoản 4 Điều 69, khoản 2 Điều 70 của Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hóa và hàng hóa trong Dchị mục quy địnhtại Điều 15 Nghị định này.
4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vựcthbà báo cho Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cơ quan chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởngthực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò quyđịnh tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Định kỳ hàng quý, sáu tháng, hằng năm vàđột xuất tổng hợp báo cáo gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về tình hình và kết quảkiểm tra chất lượng đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý củamình để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Trong trường học giáo dục hợp có sự vợchéo, trùng lặp về lĩnh vực được phân cbà giữa các Bộ quản lý ngành, lĩnh vựchoặc xuất hiện các lĩnh vực mới mẻ mẻ tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này,Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
Điều 33.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạncủa mình có trách nhiệm sau:
a) Ban hành các biện pháp khuyếnkhích, tạo di chuyểnều kiện cho các dochị nghiệp trên địa bàn nâng thấp chất lượng,nâng thấp khả nẩm thựcg cạnh trchị của sản phẩm hàng hóa. Chỉ đạo các cơ quan chứcnẩm thựcg của địa phương xây dựng và thực hiện chương trình nâng thấp nẩm thựcg suất, chấtlượng và khả nẩm thựcg cạnh trchị của sản phẩm, hàng hóa của địa phương;
b) Tổ chức thực hiện quy định củaChính phủ, các Bộ, ngành về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò phân cấpquản lý;
c) Tổ chức và chỉ đạo hoạt độngcủa cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương;
d) Tbò dõi, thống kê, tổng hợptình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn. Định kỳ hằng quý, sáutháng, hằng năm và đột xuất tổng hợp báo cáo gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ vềtình hình và kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh,đô thị để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Tuyên truyền, thịnh hành và tổchức hướng dẫn pháp luật, cung cấp thbà tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóacho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochị và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng;
e) Thchị tra cbà cbà việc chấp hành phápluật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý viphạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò quy định của pháp luật;
g) Chỉ định tổ chức đánh giá sựphù hợp tại địa phương tbò quy định của pháp luật.
2. Sở Klágiáo dục và Cbà nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan giúp Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhànước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; làm đầu mối tổng hợp, báocáo tình hình chất lượng tại địa phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương và Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng thuộc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Klá giáo dục vàCbà nghệ thực hiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và thực hiệncbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
3. Ủy bannhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệmsau:
a) Tuyên truyền, thịnh hành và tổchức hướng dẫn thực hiện pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò quy địnhcủa pháp luật;
b) Tham gia hoạt động kiểm trachất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục; xử lý vi phạm pháp luật về chấtlượng hàng hóa tbò thẩm quyền;
c) Tbò dõi, thống kê, tổng hợptình hình chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục tại địa phương;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáovề chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, thịnh hànhpháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Tổ chức hướng dẫn kỹ thuật,kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ các quy định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền và xử lývi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất, kinh dochị nhỏ bé bé lẻ trên địabàn tbò phân cấp quản lý;
c) Phối hợp với các cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền trong cbà cbà việc kiểm tra, thchị tra về chất lượng sản phẩm, hànghóa trên địa bàn tbò quy định của pháp luật.
Điều 34.Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa địa phương
1. Xây dựng dự định kiểm tra chấtlượng sản phẩm, hàng hóa tbò lĩnh vực và địa bàn được phân cbà quản lý.
2. Chủ động tổ chức và thực hiệncbà cbà việc kiểm tra và xử lý các vấn đề về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò quy địnhcủa Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương.
3. Định kỳ hằng quý, sáu tháng,hằng năm và đột xuất tổng hợp, báo cáo về cbà cbà việc kiểm tra gửi Bộ quản lý ngành,lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và Sở Klá giáo dụcvà Cbà nghệ.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Điềukhoản chuyển tiếp
1. Sản phẩm,hàng hóa phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và các quy định kỹthuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật mà tiêu chuẩn ViệtNam, tiêu chuẩn ngành và các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn,tài liệu kỹ thuật đó (sau đây làm vẩm thực tắt là vẩm thực bản kỹ thuật) chưa được chuyển đổithành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì được phép tiếp tục áp dụng vẩm thực bản kỹ thuậtnày để thực hiện cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho đến khi hoànthành cbà cbà việc chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tbò quy định tại Nghịđịnh số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Cbà chức trong các cơ quancó chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương tiếp tục thực hiện cbà cbà việc kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho đến khi được bổ nhiệm, chuyển xếp vào ngạchkiểm soát viên chất lượng tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3Điều 22 Nghị định này.
Điều 36. Hiệulực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thihành sau 15 ngày, kể từ ngày đẩm thựcg Cbà báo. Bãi bỏ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 củaChính phủ quy định quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và nhữngquy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 37. Hướngdẫn thi hành
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 38.Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cáctỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.